Java là gì?
Java là một ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ, có tính chất hướng đối tượng và thường được sử dụng trong các hệ thống có tính độc lập cao. Java thường được sử dụng để lập trình ra các ứng dụng “write one, run everywhere” (viết một lần, chạy mọi nơi)
Lịch sử của Java
Java là ngôn ngữ lập trình được phát triển bởi James Gosling cùng với các thành viên khác trong nhóm có tên Mike Sheridan và Patrick Naughton cũng được gọi là Green Team năm 1995 cho Sun microsystems cho các thiết bị kỹ thuật số như tivi,…
Các tính năng của Java:
– Đơn giản: Java đã cải tiến dễ dàng hơn bằng cách loại bỏ tất cả các phức tạp như con trỏ, các toán tử, phương thức nạp chồng (overload)như bạn thấy trong C ++ hoặc bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào khác.
– Portable: Java độc lập với nền tảng, có nghĩa là mọi ứng dụng được viết trên một nền tảng đều có thể dễ dàng chuyển sang nền tảng khác.
– Hướng đối tượng: Mọi thứ được coi là một đối tượng khác nhau, có sở hữu các thuộc tính và tất cả các hoạt động được thực hiện bằng cách sử dụng các đối tượng này.
– Bảo mật: Tất cả các mã được chuyển đổi sang byteCode sau khi biên dịch, không thể đọc được bởi con người và chạy các chương trình bên trong Sandbox để ngăn chặn mọi hoạt động từ các nguồn không đáng tin cậy. Nó cho phép phát triển các hệ thống / ứng dụng không có virus, giả mạo.
– Linh hoạt: Nó có khả năng thích ứng với môi trường phát triển hỗ trợ cấp phát bộ nhớ động do giảm lãng phí bộ nhớ và hiệu suất của ứng dụng được tăng lên.
– Phân tán: Java cung cấp một tính năng giúp tạo các ứng dụng phân tán. Sử dụng phương thức từ xa(RMI), một chương trình có thể gọi một phương thức của một chương trình khác thông qua và nhận được đầu ra. Bạn có thể truy cập các file bằng cách gọi các phương thức từ bất kỳ máy nào trên internet.
– Mạnh mẽ: Java có một hệ thống quản lý bộ nhớ mạnh. Nó giúp loại bỏ lỗi vì nó kiểm tra Code trong quá trình biên dịch và runtime.
– Hiệu suất cao: Java đạt được hiệu suất cao thông qua việc sử dụng byteCode có thể dễ dàng dịch sang mã máy. Với việc sử dụng các trình biên dịch JIT (Just-In-Time), Java mang lại hiệu năng cao.
– Thông dịch: Java được biên dịch thành byteCode, được thông dịch bởi môi trường Java run-time.
– Đa luồng: Java hỗ trợ nhiều luồng thực thi, bao gồm một tập hợp các nguyên hàm đồng bộ hóa. Điều này làm cho lập trình với các chủ đề dễ dàng hơn nhiều.
Có 4 kiểu ứng dụng chính của java app:
1) Standalone App
Standalone App cũng được biết đến như Desktop App hoặc Window-based App. Để tạo ra ứng dụng kiểu này người ta thường sử dụng AWT, Swing hoặc JavaFX framework.
2) Web App
Web App là ứng dụng chạy trên server và tạo được các trang động. Hiện nay, servlet, jsp, struts, jsf, spring… là những công nghệ được sử dụng để tạo Web App trong java.
3) Enterprise App
Một ứng dụng dạng như Banking App, có lợi thế là tính bảo mật cao, cân bằng tải (load balancing) và clustering. Trong java, EJB được sử dụng để tạo các Enterprise App.
4) Mobile App
Mobile App là ứng dụng được tạo ra cho các thiết bị di động. Hiện nay Android và Java ME được sử dụng để chạy các ứng dụng này.
Java được sử dụng ở đâu:
Ứng dụng Android
Ứng dụng web
Công nghệ big data
Ứng dụng trong máy chủ dịch vụ tài chính
Bạn có thể xem thêm các ngôn ngữ khác tại trang web của chúng tôi!
Xem thêm: các phần mềm chống mã độc trên máy tính